Cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân
Trình tự, cách thức thực hiện |
+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu số 02) kèm theo Nghị định số 05/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đối với thân nhân.
+ Bước 2: Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học tập. |
Thành phần hồ sơ |
a) Lập bản khai đề nghị cấp giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02);
b) Nộp bản khai và bản photocopy giấy khai sinh của con cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
c) Sau khi được đơn vị cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” (theo mẫu số 03) thì gửi về gia đình để nộp cho cơ sở giáo dục mầm non hoặc phổ thông thực hiện chế độ theo quy định. |
Số lượng hồ sơ (bộ) |
01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết |
+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (trung đoàn và tương đương): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Công an tỉnh |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí. |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không có thông tin |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
61-Mẫu số 03-Giấy chứng nhận đối tượng hưởng chế độ miễn học phí.doc
60-Mẫu số 02-Tờ khai hưởng chế độ miễn học phí.doc |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Áp dụng đúng đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, cụ thể là:
+ Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
+ Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ (là nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ thường xuyên sinh sống trước khi phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Nghị định số 05/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016
- Nghị định số 05/2016/NĐ-CP ngày 11/01/2016 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
- Quyết định số 2248/QĐ-BCA ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về ban hành quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính.
|
Cơ quan ban hành |
Bộ Công An |
Số hồ sơ |
|
Lĩnh vực |
Chính sách |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Trực tiếp tại cơ quan Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Công an tỉnh |
Cơ quan được ủy quyền |
|
Cơ quan phối hợp |
|
Văn bản quy định lệ phí |
|
Tình trạng hiệu lực |
|
Ngày có hiệu lực |
|
Ngày hết hiệu lực |
|
Phạm vi áp dụng |
|
STT |
Tên thủ tục |
Cơ quan ban hành |
Các tệp tin đính kèm thủ tục hành chính
|