Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (thực hiện tại cấp tỉnh)

Trình tự, cách thức thực hiện

Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ 
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh (khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có), cụ thể:
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú; trường hợp có thẻ căn cước công dân thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ 2 trở đi thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi

- Đối với người chưa đủ 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự: Hồ sơ do người đại diện hợp pháp khai và nộp hồ sơ.
- Người đề nghị phải đăng ký tài khoản định danh điện tử để giao dịch trên môi trường mạng và thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh và khai thác, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí, cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) đề người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
*Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ sáng thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả 
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh;  Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ thông thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và ngày nghỉ).
Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
+ Trực tuyến: Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an
+ Dịch vụ bưu chính: Nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo từ hệ thống của dịch vụ công bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) (nếu có).

Thành phần hồ sơ

+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ở trong nước (Mẫu TK01 dành cho người từ 14 tuổi trở lên; Mẫu TK01a dành cho người chưa đủ 14 tuổi) ban hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai và ký thay.

+ Ảnh mới chụp cỡ 4x6cm không quá 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền màu trắng;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất hộ chiếu, phải kèm đơn trình báo mất hộ chiếu (TK5) hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

+ Đơn trình bày về việc chưa đến nhận hộ chiếu (mẫu TK06) đối với trường hợp không đến nhận hộ chiếu được cấp lần gần nhất.

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Số lượng hồ sơ (bộ) 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện TTHC Công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện TTHC Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh
Kết quả thực hiện TTHC Hộ chiếu phổ thông không gắn chíp hoặc gắn chíp điện tử.
Phí, lệ phí (nếu có)  

Mô tả

Mức lệ phí

  1. Áp dụng từ 01/7/2024 đến 31/12/2024: Lệ phí quy định tại Thông tư số43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

Lệ phí cấphộ chiếulần đầu

160.000 đồng VN/ 01 hộ chiếu.

Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hư hỏng, mất

320.000 đồng VN/ 01 hộ chiếu.

  1. Áp dụng sau 01/01/2025 trở đi:

Lệ phí theo quy định tạiThông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ Tài chính

Lệ phí cấphộ chiếulần đầu

200.000 đồng VN/ 01 hộ chiếu.

Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hư hỏng, mất

400.000 đồng VN/ 01 hộ chiếu.

Lệ phí theo quy định tạiThông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ Tài chính(đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025)

Lệ phí cấphộ chiếulần đầu

180.000 đồng VN/ 01 hộ chiếu.

Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hư hỏng, mất

360.000 đồng VN/ 01 hộ chiếu.



Mẫu đơn, mẫu tờ khai

MẪU TK01a.docx

MẪU TK01.docx

MẪU TK05.docx

Mẫu TKK06.docx

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019)

2. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023)

3. Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

4. Thông tư số  43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

5. Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan

6. Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ Tài chính  sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

7. Quyết định số 5568/QĐ-BCA ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Cơ quan ban hành Bộ Công an
Số hồ sơ
Lĩnh vực Quản lý xuất cảnh
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ - Nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Bình Phước. Địa chỉ: Bộ phận một cửa Công an tỉnh Bình Phước, đường Nguyễn Văn Linh, khu phố Phú Tân, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:  https://dichvucong.gov.vn hoặc https://dichvucong.bocongan.gov.vn
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Phạm vi áp dụng

Các tệp tin đính kèm thủ tục hành chính