Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sang Campuchia
Trình tự, cách thức thực hiện |
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
1. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Phước, xuất trình CMND/CCCD còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
* Trường hợp ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ:
- Trước khi nộp hồ sơ doanh nghiệp đó phải cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân (việc gửi hồ sơ chỉ thực hiện 01 lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung) gồm: bản sao hoặc bản chụp có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu và văn bản giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó.
- Người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu; CMND/CCCD còn giá trị sử dụng của mình và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
2. Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí và giao giấy biên nhận, biên lai thu phí cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung cho đầy đủ.
- Người đề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và phải trả phí dịch vụ bưu chính.
Bước 3. Nhận kết quả
- Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền, xuất trình CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu. Nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới cho người đến nhận kết quả.
- Trường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và ngày nghỉ).
Cách thức thực hiện
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nơi làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả thay hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính. |
Thành phần hồ sơ |
- 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (Mẫu M01), có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
- 01 Đơn trình báo mất giấy thông hành (Mẫu M02) đối với trường hợp giấy thông hành còn giá trị sử dụng bị mất ở trong nước; hoặc giấy chứng nhận nhập cảnh (M03) đối với trường hợp cấp lại do giấy thông hành được cấp lần gần nhất bị mất ở nước ngoài
- 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng (01 ảnh để rời, 01 ảnh dán vào tờ khai).
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
- Giấy thông hành đã được cấp nếu còn giá trị sử dụng.
|
Số lượng hồ sơ (bộ) |
01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại tỉnh Bình Phước có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Phước |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy thông hành biên giới. |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Mức lệ phí: 40.000 đồng/giấy thông hành. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu M01.docx
Mẫu M02.doc
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Điều 21 Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2. Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
3. Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
4. Quyết định số 6968/QĐ-BCA ngày 22/9/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
5. Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, huỷ giá trị sử dụng giấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của chính phủ quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động
|
Cơ quan ban hành |
Bộ Công an |
Số hồ sơ |
|
Lĩnh vực |
Quản lý xuất nhập cảnh |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Bình Phước. Địa chỉ: Bộ phận một cửa Công an tỉnh Bình Phước, đường Nguyễn Văn Linh, khu phố Phú Tân, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Công an tỉnh Bình Phước |
Cơ quan được ủy quyền |
|
Cơ quan phối hợp |
|
Văn bản quy định lệ phí |
|
Tình trạng hiệu lực |
|
Ngày có hiệu lực |
|
Ngày hết hiệu lực |
|
Phạm vi áp dụng |
|
STT |
Tên thủ tục |
Cơ quan ban hành |
Các tệp tin đính kèm thủ tục hành chính
|