Khai báo tạm trú cho người nước ngoài bằng Phiếu khai báo tạm trú tại Công an cấp xã
Trình tự, cách thức thực hiện |
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã).
Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhận, thực hiện xác nhận theo quy định;
Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của Công an cấp xã.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 24 giờ/07 ngày.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. |
Thành phần hồ sơ |
Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17). |
Số lượng hồ sơ (bộ) |
01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết |
24 giờ/7 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Công dân Việt Nam, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX). |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Công an cấp Xã |
Kết quả thực hiện TTHC |
Phiếu khai báo tạm trú được cơ quan Công an xác nhận và các thông tin khai báo tạm trú đã được tiếp nhận ghi vào sổ trực ban của Công an cấp xã. |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Thực hiện khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Luật số 47/2014/QH13.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019.
3. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023)
4. Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
5. Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
|
Cơ quan ban hành |
Bộ Công an |
Số hồ sơ |
|
Lĩnh vực |
Quản lý xuất nhập cảnh |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Trụ sở Công an cấp Xã |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Công an cấp Xã. |
Cơ quan được ủy quyền |
|
Cơ quan phối hợp |
|
Văn bản quy định lệ phí |
|
Tình trạng hiệu lực |
|
Ngày có hiệu lực |
|
Ngày hết hiệu lực |
|
Phạm vi áp dụng |
|
STT |
Tên thủ tục |
Cơ quan ban hành |
Các tệp tin đính kèm thủ tục hành chính
|