Nguyễn Đạt
Thông báo: Về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản (141 phương tiện)
Thứ Hai, 03/02/2025
Lượt xem: 90
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016, sửa đổi, bổ sung năm 2024;
Căn cứ Thông tư 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15;
Căn cứ Quyết định số 125/QĐ-CAT-H10 ngày 24/01/2025 của Giám đốc Công an tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt phương án bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu.
Nay Công an huyện Phú Riềng, thông báo kế hoạch lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản với các nội dung cụ thể sau:
1. Người có tài sản: CÔNG AN HUYỆN PHÚ RIỀNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Đại diện: Ông Phạm Văn Thép Chức vụ: Phó Trưởng Công an huyện
- Địa chỉ: Thôn Tân Hòa, xã Bù Nho, huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước.
2. Thông tin về tài sản đấu giá: 141 xe mô tô, gắn máy không còn giá trị sử dụng, bán dạng (phế liệu) không được đăng ký lưu hành là phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
3. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá: 65.900.000 đ (Sáu mươi lăm triệu, chín trăm nghìn đồng).
4. Các tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
- Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.
- Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá.
- Nhóm tiêu chí về phương án đấu giá khả thi, hiệu quả.
- Nhóm tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản.
- Nhóm tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định.
(Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm kèm theo)
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 04/02/2025 đến ngày 06/02/2025 (trong giờ hành chính).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại Đội Cảnh sát giao thông- Trật tự - Công an huyện Phú Riềng Công an tỉnh Bình Phước, thôn Tân Hòa, xã Bù Nho, huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước. Trân trọng cảm ơn!
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông báo số 01/TB-CAH-GT ngày 03 tháng 02 năm 2025 của Công an huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản)
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Có tên
trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1.
|
Có tên trong
danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2.
|
Không có tên
trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều kiện
|
II
|
Cơ sở vật
chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản
đấu giá
|
19,0
|
1.
|
Cơ sở
vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
10,0
|
1.1
|
Có địa chỉ
trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ
diện tích làm việc
|
5,0
|
1.2
|
Địa điểm
bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện
|
5,0
|
2.
|
Trang
thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
5,0
|
2.1
|
Có hệ thống
camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá
tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất,
lưu theo hồ sơ đấu giá)
|
2,0
|
2.2
|
Có hệ thống
camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được
trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)
|
3,0
|
3.
|
Có trang
thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn
định, được cập nhật thường xuyên
Đối với
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập
hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp
|
2,0
|
4.
|
Có Trang
thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã
thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến
|
1,0
|
5.
|
Có nơi
lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
Ill
|
Phương án
đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết
minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
16,0
|
1.
|
Phương
án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính
khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
1.1
|
Hình thức
đấu giá khả thi, hiệu quả
|
2,0
|
1.2
|
Bước giá,
số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả
|
2,0
|
2.
|
Phương
án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả
thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)
|
4,0
|
3.
|
Phương
án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với
tài sản đấu giá
|
4,0
|
3.1
|
Đối tượng
theo đúng quy định của pháp luật
|
2,0
|
3.2
|
Điều kiện
tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu
giá
|
2,0
|
4.
|
Phương
án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông
đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá
|
4,0
|
IV
|
Năng lực,
kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
|
57,0
|
1.
|
Tổng số
cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá
thành và cuộc đấu giá không thành)
Chỉ chọn chấm
điểm một trong các tiêu chí.
|
15,0
|
1.1
|
Dưới 20
cuộc đấu giá
|
12,0
|
1.2
|
Từ 20 cuộc
đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá
|
13,0
|
1.3
|
Từ 40 cuộc
đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá
|
14,0
|
1.4
|
Từ 70 cuộc
đấu giá trở lên
|
15,0
|
2.
|
Tổng số
cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề
Chỉ chọn chấm
điểm một trong các tiêu chí.
|
7,0
|
2.1
|
Dưới 10
cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)
|
4,0
|
2.2
|
Từ 10 cuộc
đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành
|
5,0
|
2.3
|
Từ 30 cuộc
đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành
|
6,0
|
2.4
|
Từ 50 cuộc
đấu giá thành trở lên
|
7,0
|
3.
|
Tổng số
cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong
năm trước liền kề
Chỉ chọn chấm
điểm một trong các tiêu chí.
|
7,0
|
3.1
|
Dưới 10
cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)
|
4,0
|
3.2
|
Từ 10 cuộc
đến dưới 30 cuộc
|
5,0
|
3.3
|
Từ 30 cuộc
đến dưới 50 cuộc
|
6,0
|
3.4
|
Từ 50 cuộc
trở lên
|
7,0
|
4.
|
Tổng số
cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên(Trường
hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường
hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả
trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm).
|
3,0
|
4.1
|
Tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước
liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa
3 điểm
|
3,0
|
4.2
|
Tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước
liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số
điểm được tính theo công thức:
Số điểm của
B = (U x 3)/Y
|
|
4.3
|
Tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước
liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc)
thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C =(V x 3)/Y
|
|
5.
|
Thời
gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định
thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá
tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm
điểm một trong các tiêu chí.
|
7,0
|
5.1
|
Có thời
gian hoạt động dưới 05 năm
|
4,0
|
5.2
|
Có thời
gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
5,0
|
5.3
|
Có thời
gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm
|
6,0
|
5.4
|
Có thời
gian hoạt động từ 15 năm trở lên
|
7,0
|
6.
|
Số lượng
đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm
điểm một trong các tiêu chí.
|
4,0
|
6.1
|
01 đấu giá
viên
|
2,0
|
6.2
|
Từ 02 đến dưới
05 đấu giá viên
|
3,0
|
6.3
|
Từ 05 đấu
giá viên trở lên
|
4,0
|
7.
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty
đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp
Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá
tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định
số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá
tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về
danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá
tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm
điểm một trong các tiêu chí.
|
4,0
|
7.1
|
Dưới 05 năm
|
2,0
|
7.2
|
Từ 05 năm
đến dưới 10 năm
|
3,0
|
7.3
|
Từ 10 năm
trở lên
|
4,0
|
8.
|
Kinh
nghiệm của đấu giá viên hành nghề
Chỉ chọn chấm
điểm một trong các tiêu chí.
|
5,0
|
8.1
|
Không có đấu
giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
3,0
|
8.2
|
Có từ 01
đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
4,0
|
8.3
|
Có từ 4 đấu
giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
9.
|
Số thuế
thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị
gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ
quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản
thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)
Chỉ chọn chấm
điểm một trong các tiêu chí.
|
5,0
|
9.1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
3,0
|
9.2
|
Từ 50 triệu
đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
4,0
|
9.3
|
Từ 100
triệu đồng trở lên
|
5,0
|
V
|
Tiêu chí
khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
8,0
|
1.
|
Đã từng ký kết
hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với Công an huyện Phú Riềng (người có tài
sản đấu giá) và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó trong năm 2024
|
3,0
|
2.
|
Trụ sở chính
của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh Bình Phước
|
2,0
|
3.
|
Có cuộc đấu
giá thành đối với tài sản là phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trong
lĩnh vực giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước có tỷ tăng cao nhất
|
3,0
|
Tổng số điểm
|
100
|
Công an huyện Phú Riềng
|