Trong thời gian gần đây, trên địa bàn tỉnh Bình Phước nói riêng và cả nước nơi chung xảy ra vi phạm hành lang an toàn lưới điện cao áp, như xây dựng nhà ở, nhà xưởng, công trình nằm trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp; vận hành các phương tiện cơ giới máy xúc, cần cẩu thi công công trình gần lưới điện cao áp; hoạt động thả diều hoặc việc ném bắn các vật vào lưới điện cao áp có nguy cơ cao gây sự cố mất an toàn cho người và thiết bị công trình, ảnh hưởng đến việc cung cấp dòng điện liên tục và ổn định.
Hình ảnh minh họa về vi phạm hành lang an toàn lưới điện cao áp
Để khắc phục tình trạng trên, đồng thời nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, đảm bảo phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm hành lang an toàn lưới điện, góp phần nâng cao chất lượng vận hành hệ thống điện, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Công ty Truyền tải điện 4 và Công ty Điện lực Bình Phước đã tích cực phối hợp với các cơ quan chức năng tuyên truyền sâu rộng đến từng người dân, khách hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân, khách hàng hiểu và nắm được các quy định của pháp luật về bảo vệ công trình điện qua đó chung tay cùng ngành điện bảo vệ an toàn cho lưới điện.
Điện là nguồn năng lượng thiết yếu trong đời sống xã hội hiện nay. Để vận hành dòng điện an toàn, liên tục thì hành lang lưới điện luôn phải đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật về an toàn điện. Dưới đây là một số điều cần biết về hành lang an toàn lưới điện cao áp theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP.
Theo Nghị định 14/2014, ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện thì lưới điện cao áp có điện áp từ 6kV trở lên và gồm có: đường dây dẫn điện trên không, đường cáp điện ngầm và trạm điện. Lưới điện cao áp này phải có hành lang bảo vệ an toàn trong quá trình vận hành.
Nghị định 14/2014/NĐ-CP về hành lang an toàn lưới điện cao áp
Nghị định nêu rõ, hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không được thiết lập bởi chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hành lang. Trong đó, chiều dài hành lang đường dây dẫn điện trên không được tính từ vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm biến áp này đến vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp.
Chiều rộng hành lang đường dây dẫn điện trên không được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh với cấp điện áp đến 22kV dây bọc là 1 mét, dây trần là 2 mét; cấp điện áp 35kV dây bọc là 1,5 mét, dây trần là 3 mét; cấp điện áp 110kV dây trần là 4 mét; cấp điện áp 220kV dây trần là 6 mét và cấp điện áp 500kV dây trần là 7 mét.
Chiều cao hành lang đường dây dẫn điện trên không được tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng với cấp điện áp đến 35kV là 2 mét, cấp điện áp 110kV là 3 mét, cấp điện áp 220kV là 4 mét và cấp điện áp 500kV là 6 mét.
Còn hành lang bảo vệ an toàn các loại cáp đi trên mặt đất hoặc treo trên không được giới hạn về các phía là 0,5 mét tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.
Với đường cáp điện ngầm thì hành lang bảo vệ an toàn cũng được thiết lập bởi chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Trong đó, chiều dài hành lang đường cáp điện ngầm được tính từ vị trí cáp ra khỏi ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm này đến vị trí vào ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm kế tiếp.
Chiều rộng hành lang đường điện cáp ngầm được giới hạn bởi mặt ngoài của mương cáp (đối với cáp đặt trong mương cáp). Còn đối với cáp đặt trực tiếp trong đất hoặc trong nước thì hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng cách mặt ngoài của vỏ cáp hoặc sợi cáp ngoài cùng về hai phía của đường cáp điện ngầm như sau: nếu cáp đặt trực tiếp trong đất, đối với đất ổn định thì khoảng cách về hai phía là 1 mét, đối với đất không ổn định thì khoảng cách về hai phía là 1,5 mét; nếu cáp đặt trong nước, nơi không có tàu thuyền qua lại thì khoảng cách về hai phía là 20 mét và nơi có tàu thuyền qua lại thì khoảng cách về hai phía là 100 mét.
Về hành lang bảo vệ an toàn trạm điện được quy định: đối với trạm điện không có tường rào bao quanh thì hành lang bảo vệ được giới hạn bởi không gian bao quanh trạm điện có khoảng cách đến các bộ phận mang điện gần nhất của trạm điện có cấp điện áp đến 22kV là 2 mét, cấp điện áp 35kV là 3 mét; đối với trạm điện có tường hoặc hàng rào cố định bao quanh thì hành lang bảo vệ được giới hạn đến điểm ngoài cùng của móng, kè bảo vệ tường hoặc hàng rào.